Tham khảo Vẻ_đẹp_Mỹ_(phim_1999)

Chú giải
  1. Một vài bài diễn giải hậu hiện đại thừa nhận không cần một khía cạnh được xác định; xem Death of the Author.
  2. Cho dù mang khát khao hòa nhập, Jim và Jim vẫn là những người công khai và tự hào về thiên hướng giới tính của mình, điểm mâu thuẫn mà Sally R. Munt cho rằng khán giả dị tính có thể cảm thấy kỳ lạ.[23]
  3. Theo Hausmann, "Những bộ phim này là bằng chứng cho thấy ước muốn của [nhà lý luận điện ảnh] Kaja Silverman, rằng chủ thể đàn ông, giống như bạn đời là nữ của mình, có thể học được cách để sống với sự thiếu thốn—như sự 'thiếu nhân tính' vẫn còn lại 'điều kiện bất khả quy của chủ thể'—chưa được đáp ứng."[44] Xem Silverman, Kaja (1992). Male Subjectivity at the Margins (New York: Routledge): 65+20. ISBN 9780415904193.
  4. Kramer sử dụng phép loại suy từ quan sát một tác phẩm điêu khắc: "Chúng ta tự xác định nhịp điệu của một trải nghiệm: chúng ta tự do đi dạo quanh vật thể, nhìn nó từ nhiều góc độ, tập trung vào một vài chi tiết, nhìn thấy những chi tiết khác trong quan hệ lẫn nhau, lùi lại để nhìn lại tổng thể, nhìn thấy mối liên hệ giữa vật thể và không gian theo cách riêng, rời khỏi căn phòng khi ta nhắm mắt và ghi nhớ và quay trở lại với cái nhìn tổng quát."[61]
  5. Một ví dụ khác xuất hiện trong bài hát mà Carolyn chọn trong bữa tối của nhà Burnham—loại "nhạc thang máy" sôi động được thay thế bởi những giai điệu không đồng nhất, phản ánh "sự căng thẳng leo thang" trên bàn ăn. Khi Jane chơi "Cancer for the Cure", cô tắt đi vài lần khi cha mẹ mình về nhà. Khoảnh khắc này củng cố hình ảnh của người có tiếng nói bị "cắt ngang", cũng như sự thiếu liên kết xác định với cha mẹ của cô.[62]
  6. Mang tên gọi Bông hồng Mỹ ở thời điểm đó.[63]
  7. Ball chia sẻ rằng quyết định cùng DreamWorks diễn ra sau khi anh tình cờ gặp Spielberg tại bãi đỗ xe Amblin Entertainment, nơi nhà biên kịch trở nên tự tin rằng Spielberg đã "cảm" được kịch bản và thần thái của nó.[71]
  8. Mendes từng cân nhắc ý tưởng này trước đây; anh suýt nhận phim The Wings of the Dove (1997) và không thể bảo toàn tài chính cho bản chuyển thể thành vở The Rise and Fall of Little Voice, đạo diễn vào năm 1992. Vở diễn công chiếu trên màn ảnh vào năm 1998 dưới cái tên Little Voice, mà không có Mendes.[77]
  9. Một trong số hai căn nhà từng được đạo diễn hình ảnh Conrad Hall ghi hình cho phim Divorce American Style (1967).[121]
  10. Cảnh này gợi nhớ đến một cảnh tương tự từ Ordinary People (1980). Mendes còn bày tỏ lòng tri ân đến nhiều bộ phim khác ở nhiều chi tiết; tấm ảnh gia đình trong nhà của các nhân vật lồng vào để tăng tính lịch sử, nhưng cũng là sự tri ân đến cách mà Terrence Malick thực hiện những tấm ảnh tĩnh từ Badlands (1973).[101] Một cảnh lúc Lester đang chạy bộ là lòng tôn kính đến Marathon Man (1976) và Mendes đã theo dõi một vài bộ phim khác để cải thiện khả năng gợi lên "phong cách cường điệu": The King of Comedy (1983), All That Jazz (1979) và Rosemary's Baby (1968).[123]
  11. Đây là cảnh ở tiệm thức ăn nhanh, nơi Lester phát hiện việc ngoại tình của Carolyn.[103]
  12. Chiếc rốn xuất hiện trong ảnh không phải của Mena Suvari; nó thuộc về người mẫu Chloe Hunter.[144]
  13. Mendes kể, "Vậy nên lúc cuối phim tôi đứng dậy và nói giọng Anh một cách rất tệ, tôi bảo, 'Vậy ai cảm thấy thích bộ phim này?' Có khoảng 3 người giơ tay và tôi nghĩ, 'Ôi tệ thật.' Rồi tôi nói, 'Được rồi, ai cảm thấy không thích nó?' Hai người giơ tay. Và tôi bảo, 'Vậy những ai còn lại nghĩ thế nào?' Và anh chàng ngồi hàng đầu nói, 'Hỏi chúng tôi ai thật sự thích bộ phim này đi.' Thế là tôi làm theo và tất cả đều đồng loạt giơ tay. Và tôi thầm nghĩ, 'Tạ ơn Chúa.'"[126]
  14. "Cụm rạp" chỉ những tụ điểm gồm nhiều phòng chiếu khác nhau.
  15. Vượt mốc 600 rạp chiếu.
  16. Theo trang thống kê, nam giới dưới 21 tuổi cho Vẻ đẹp Mỹ điểm "A+"; nữ giới dưới 21 tuổi cho phim điểm "A". Nam giới trong độ tuổi từ 21-34 cho phim điểm "B+"; nữ giới từ 21-34 tuổi cho phim điểm "A–". Nam giới từ 35 tuổi trở lên cho phim điểm "B+"; nữ giới từ 35 tuổi trở lên cho điểm "B".[153]
  17. Hiệp hội tác giả Hoa Kỳ, Hiệp hội diễn viên màn ảnh, Hiệp hội nhà sản xuất Hoa Kỳ, Hội nhà làm phim Hoa KỳHiệp hội đạo diễn Hoa Kỳ.[191]
  18. Spielberg trao giải thưởng "Đạo diễn xuất sắc nhất" cho Mendes.[196]
  19. Buổi bình chọn này theo sau một cuộc tổng sắp của đọc giả khác của Empire vào tháng 3 năm 2006, nơi xếp bộ phim này ở vị trí thứ 51/201.[198]
Chú thích
  1. “American Beauty (1999)”. Rotten Tomatoes. Truy cập 22 tháng 12 năm 2019. 
  2. “American Beauty Reviews”. Metacritic. Truy cập =22 tháng 12 năm 2019.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  3. 1 2 3 4 “American Beauty (1999)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2011. 
  4. 1 2 Booth 2002, tr. 129
  5. Hall 2006, tr. 23
  6. 1 2 3 Booth 2002, tr. 126
  7. 1 2 Booth 2002, tr. 128
  8. Booth 2002, tr. 126–128
  9. 1 2 3 4 5 6 7 8 Mendes & Ball 2000, chương 1
  10. 1 2 Anker 2004, tr. 348–349
  11. 1 2 3 Hausmann 2004, tr. 118
  12. 1 2 3 4 5 Pennington 2007, tr. 104
  13. 1 2 Munt 2006, tr. 264–265
  14. Mendes & Ball 2000, chương 8
  15. 1 2 Hausmann 2004, tr. 118–119
  16. 1 2 3 Mendes & Ball 2000, chương 11
  17. 1 2 3 4 5 Mendes & Ball 2000, chương 25
  18. 1 2 Pennington 2007, tr. 105
  19. 1 2 3 4 Kemp 2000, tr. 26
  20. Mendes & Ball 2000, chương 26
  21. Mendes & Ball 2000, chương 27
  22. Desowitz, Bill (12 tháng 12 năm 1999). “Finding Spiritual Rebirth In a Valley of Male Ennui”. The New York Times. Truy cập 15 tháng 5 năm 2016. 
  23. 1 2 3 4 Munt 2006, tr. 265
  24. Munt 2006, tr. 274
  25. Hausmann 2004, tr. 112
  26. Anker 2004, tr. 345
  27. Anker 2004, tr. 347
  28. Hall 2006, tr. 24
  29. 1 2 Anker 2004, tr. 347–348
  30. Anker 2004, tr. 348
  31. Anker 2004, tr. 349–350
  32. 1 2 3 4 Anker 2004, tr. 350
  33. Hall 2006, tr. 27
  34. Anker 2004, tr. 356
  35. Anker 2004, tr. 360
  36. Anker 2004, tr. 358–359
  37. Bellantoni 2005, tr. 25
  38. 1 2 Bellantoni 2005, tr. 27
  39. 1 2 3 4 5 6 Shohan, Naomi (25 tháng 2 năm 2000). "'Beauty' design character driven". Variety.
  40. 1 2 Pennington 2007, tr. 105–106
  41. 1 2 Mendes & Ball 2000, chương 18
  42. 1 2 Mendes & Ball 2000, chương 23
  43. 1 2 Pennington 2007, tr. 106
  44. 1 2 3 Hausmann 2004, tr. 117
  45. Hausmann 2004, tr. 113
  46. Munt 2006, tr. 267
  47. 1 2 Munt 2006, tr. 266
  48. 1 2 Ball, Alan (ngày 28 tháng 3 năm 2000). “Beauty and the Box Office”. The Advocate. tr. 11. 
  49. Munt 2006, tr. 264
  50. Hausmann 2004, tr. 127
  51. Hausmann 2004, tr. 148
  52. 1 2 Mendes & Ball 2000, chương 17
  53. 1 2 Furby 2006, tr. 25–26
  54. 1 2 Furby 2006, tr. 25
  55. 1 2 Furby 2006, tr. 22
  56. Furby 2006, tr. 23
  57. 1 2 Mendes & Ball 2000, chương 4
  58. Mendes & Ball 2000, chương 9
  59. Link 2004, tr. 84
  60. Link 2004, tr. 84–85
  61. 1 2 Link 2004, tr. 86
  62. 1 2 Miller, Drew (ngày 20 tháng 7 năm 2004). “A Kiss After Supper: American Beauty”. Stylus. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2009. 
  63. 1 2 3 Fanshawe, Simon (22 tháng 1 năm 2000). "Sam smiles". The Guardian: 32.
  64. 1 2 Cohen, David S (7 tháng 3 năm 2000). “Scripter Ball hits a home run”. Variety.  |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  65. 1 2 3 Kazan 2000, tr. 25
  66. 1 2 3 4 5 Chumo II 2000, tr. 26
  67. 1 2 3 4 Kazan 2000, tr. 31
  68. 1 2 3 4 5 6 Chumo II 2000, tr. 28
  69. 1 2 3 Chumo II 2000, tr. 27
  70. Kazan 2000, tr. 28
  71. 1 2 Kazan 2000, tr. 28–29
  72. Kazan 2000, tr. 30
  73. 1 2 3 4 5 Weinraub, Bernard (ngày 12 tháng 9 năm 1999). “The New Season / Film: Stage to Screen; A Wunderkind Discovers the Wonders of Film”. The New York Times. tr. 271.  |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  74. Staff (ngày 14 tháng 4 năm 1998). “DreamWorks grateful for 'American Beauty'”. The Hollywood Reporter
  75. Cox, Dan (ngày 14 tháng 4 năm 1998). “D'Works courts 'Beauty' spec”. Variety. 
  76. 1 2 3 4 Lowenstein 2008, tr. 251
  77. Lowenstein 2008, tr. 248
  78. Lowenstein 2008, tr. 249
  79. Lowenstein 2008, tr. 250–251
  80. 1 2 3 Lowenstein 2008, tr. 252
  81. 1 2 Lowenstein 2008, tr. 253
  82. Hindes, Andrew (ngày 16 tháng 6 năm 1998). “Staging a transfer: Legit helmer Mendes makes pic bow with 'Beauty'”. Variety. 
  83. Kazan 2000, tr. 24
  84. Kazan 2000, tr. 37
  85. 1 2 Chumo II 2000, tr. 26–27
  86. Chumo II 2000, tr. 32–33
  87. 1 2 Kilday, Gregg (ngày 18 tháng 1 năm 2000). “Worth a Closer Look”. The Advocate. tr. 91–92. 
  88. 1 2 Chumo II 2000, tr. 30
  89. 1 2 Kazan 2000, tr. 32
  90. 1 2 Chumo II 2000, tr. 33
  91. Kazan 2000, tr. 32–33
  92. 1 2 Kazan 2000, tr. 33
  93. 1 2 Chumo II 2000, tr. 33–34
  94. 1 2 Kazan 2000, tr. 35
  95. 1 2 Wolk, Josh (ngày 27 tháng 3 năm 2000). “Why American Beauty won best script”. Entertainment Weekly. Truy cập 15 tháng 5 năm 2016. 
  96. 1 2 3 Chumo II 2000, tr. 35
  97. 1 2 3 Kazan 2000, tr. 36
  98. 1 2 Lowenstein 2008, tr. 253–254
  99. Fleming, Michael (ngày 15 tháng 9 năm 1998). “Spacey nears 'Beauty' deal”. Variety. 
  100. Fleming, Michael (ngày 23 tháng 9 năm 1998). “Bening in 'Beauty': Actress close to joining Spacey in DW pic”. Variety. 
  101. 1 2 3 4 5 6 7 Mendes & Ball 2000, chương 2
  102. 1 2 Gordinier, Jeff (1 tháng 3 năm 2000). “Kevin Spacey – American Beauty”. Entertainment Weekly. tr. 529. 
  103. 1 2 3 Mendes & Ball 2000, chương 22
  104. 1 2 Gordinier, Jeff (1 tháng 3 năm 2000). “Annette Bening – American Beauty”. Entertainment Weekly. tr. 529. 
  105. 1 2 3 4 Lowenstein 2008, tr. 257–258
  106. Lowenstein 2008, tr. 257
  107. 1 2 Honeycutt. Kirk (6 tháng 11 năm 1998). “Beloved' actor sees 'Beauty'”. The Hollywood Reporter. 
  108. Ebert, Roger (10 tháng 10 năm 1999). “The Answer Man”. Chicago Sun-Times. tr. 5. 
  109. Verniere, James (ngày 18 tháng 9 năm 2009). “Hub Film Fest: It's Reel Time”. Boston Herald. tr. E20. 
  110. Galloway, Stephen (23 tháng 12 năm 1998). “Gallagher role: thing of 'Beauty'”. The Hollywood Reporter. 
  111. Harris, Dana (28 tháng 12 năm 1998). “Alison Janney set for 'Nurse,' 'Beauty'”. The Hollywood Reporter. 
  112. Mendes & Ball 2000, chương 16
  113. Mendes & Ball 2000, chương 6
  114. 1 2 3 4 5 Jackson, Kevin (tháng 2 năm 2000). “American Beauty”. Sight & Sound 10 (2). tr. 40. 
  115. Kazan 2000, tr. 34
  116. 1 2 Mendes & Ball 2000, chương 19
  117. Staff (6 tháng 11 năm 1998). “Players”. Variety. 
  118. Fleming, Michael (ngày 24 tháng 2 năm 1999). “'L.A.' duo greases up for 'Suite' ride”. Variety. 
  119. 1 2 Costello, Becca (ngày 30 tháng 9 năm 2004). “It was filmed in Sacramento”. Sacramento News & Review
  120. Matsumoto, Jon (ngày 22 tháng 7 năm 2001). “You'll Need a Permission Slip for That”. Los Angeles Times
  121. 1 2 3 4 5 6 Probst và đồng nghiệp 2000, tr. 75
  122. Mendes & Ball 2000, chương 10
  123. Mendes & Ball 2000, chương 21
  124. Lowenstein 2008, tr. 268
  125. 1 2 Stein, Ruthe (ngày 12 tháng 9 năm 1999). “From 'Cabaret' to California”. San Francisco Chronicle. tr. 55. Truy cập 15 tháng 5 năm 2016. 
  126. 1 2 3 Kemp 2000, tr. 27
  127. 1 2 Mendes & Ball 2000, chương 5
  128. Lowenstein 2008, tr. 270
  129. Kemp 2000, tr. 25–26
  130. Mendes & Ball 2000, chương 20
  131. Mendes & Ball 2000, chương 12
  132. Staff (7 tháng 7 năm 2000). “'Beauty' mark: DVD due with 3 hours of extras”. The Hollywood Reporter. 
  133. Lowenstein 2008, tr. 259
  134. 1 2 Probst 2000, tr. 80
  135. 1 2 3 Probst 2000, tr. 81
  136. 1 2 3 4 Probst và đồng nghiệp 2000, tr. 76
  137. Probst 2000, tr. 82
  138. 1 2 3 Burlingame, Jon (ngày 21 tháng 1 năm 2000). “Spotlight: Thomas Newman”. Variety. 
  139. 1 2 Torniainen, James (tháng 2 năm 2000). “American Beauty”. Film Score Monthly 5 (2). tr. 36. 
  140. Mendes & Ball 2000, chương 24
  141. Staff (ngày 21 tháng 2 năm 2001). “The Grammy Awards; Complete List of Winners”. Los Angeles Times. tr. 12. 
  142. Staff (2006). “Filmmaker Selects 20 Essential Movie Soundtracks”. Filmmaker. tr. 110–111. 
  143. Graser, Marc; Madigan, Nick (ngày 31 tháng 8 năm 1999). “Amazon.com books 'Beauty' for D'Works”. Variety. 
  144. 1 2 Hochman, David (26 tháng 11 năm 1999). “Moving Pictures”. Entertainment Weekly. tr. 25–26. 
  145. McKittrick, Casey (2001). “I Laughed and Cringed at the same Time”. Velvet Light Trap (47) (University of Texas Press). tr. 5+13. 
  146. Higgins, Bill (ngày 13 tháng 9 năm 1999). “'Beauty's' belle of the ball"”. Variety. 
  147. 1 2 Carver, Benedict; Jones, Oliver (ngày 13 tháng 9 năm 1999). “'Beauty' and the buzz: Mendes bow wows Toronto; SPE near 'East' deal"”. Variety. 
  148. Archerd, Army (ngày 16 tháng 9 năm 1999). “Just for Variety”. Variety. 
  149. 1 2 Hayes, Dade (ngày 16 tháng 2 năm 2000). “Oscar glow is golden at B.O.”. Variety. 
  150. 1 2 3 4 “American Beauty: Weekend Box Office”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010. 
  151. Hayes, Dade (ngày 17 tháng 9 năm 1999). “'Beauty' strong in limited bow"”. Variety. 
  152. Klady, Leonard (4 tháng 10 năm 1999). “'Double' decks 'Kings' at B.O."”. Variety. 
  153. CinemaScore: American Beauty tại Wayback Machine (lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2000). CinemaScore. Lưu trữ từ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2000. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010.
  154. Staff (ngày 27 tháng 1 năm 2000). “CinemaScore Ratings Compare with Golden Globes:Critics Both Confirm, Deny Latest Audience Preferences”. AllBusiness (Business Wire). Bản gốc lưu trữ 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập 3 tháng 5 năm 2009. 
  155. Dawtrey, Adam (ngày 16 tháng 9 năm 1999). “An 'American' kickoff for London Film Festival”. Variety. 
  156. Fleming, Michael (29 tháng 11 năm 1999). “H'w'd taps on Mendes' door”. Variety. 
  157. Groves, Don (ngày 18 tháng 1 năm 2000). “Preems push o'seas B.O.: 'Ashes,' 'Kings,' 'Beauty' bows boost weekend”. Variety. 
  158. Groves, Don (ngày 25 tháng 1 năm 2000). “Winter chill o'seas: 'Sleepy Hollow' warms Spain in frigid frame”. Variety. 
  159. Groves, Don (1 tháng 2 năm 2000). “B.O. scores o'seas: 'Beauty' bows strongly as 'Sense' steams on”. Variety. 
  160. Woods, Mark (8 tháng 2 năm 2000). “'Toy 2's' the story: 'Beach' bows balmy, but toon sequel sweltering”. Variety. 
  161. 1 2 Groves, Don (22 tháng 2 năm 2000). "Surf's high o'seas: Euro auds take to 'The Beach' for big bows". Variety.
  162. Groves, Don (ngày 28 tháng 2 năm 2000). “Trio terrific o'seas: 'Toy,' 'Beach' and 'Beauty' garner boffo B.O."”. Variety. 
  163. Groves, Don (ngày 29 tháng 2 năm 2000). “Latins love 'Beauty': 'Beach' makes waves in Mexico and Italy”. Variety. 
  164. Groves, Don (7 tháng 3 năm 2000). “Oscar noms boost B.O. overseas”. Variety. 
  165. Hoffman, Bill (ngày 28 tháng 3 năm 2000). “Pretty Penny for 'Beauty'?”. New York Post. tr. 52. 
  166. 1 2 “American Beauty: About the DVD”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2008. 
  167. 1 2 Villa, Joan (ngày 28 tháng 4 năm 2000). “Beating Blockbuster on American Beauty”. Video Business. 
  168. 1 2 3 4 5 Hettrick, Scott; Wendy Wilson (ngày 18 tháng 5 năm 2000). “B'buster hides best pic vid to squeeze D'Works”. Variety. 
  169. 1 2 Nichols, Peter M. (ngày 26 tháng 5 năm 2000). “On the Shelves (Or Maybe Not)”. The New York Times. tr. E28. 
  170. Mendes & Ball 2000, chương 19–20
  171. Perry, Vern (30 tháng 10 năm 2000). “These discs go to extremes”. The Orange County Register. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 12 năm 2008. 
  172. Fitzpatrick, Eileen (ngày 29 tháng 7 năm 2000). “Film Directors Assess DVD Extras' Pros, Cons”. Billboard. tr. 88. 
  173. “"American Beauty Blu-ray: Sapphire Edition"”. Blu-ray.com. 
  174. 1 2 3 Hentzi 2000, tr. 46
  175. Chagollan, Steve (15 tháng 12 năm 1999). “Noms Watch: American Beauty”. Variety. 
  176. Klady, Leonard (ngày 20 tháng 9 năm 1999). “Toronto auds tap 'Beauty'”. Variety. 
  177. Vlessing, Etan (ngày 20 tháng 9 năm 1999). “'Beauty' counts at Toronto fest"”. The Hollywood Reporter. 
  178. 1 2 3 4 5 McCarthy, Todd (ngày 13 tháng 9 năm 1999). “American Beauty Review”. Variety. 
  179. 1 2 3 4 Maslin, Janet (ngày 15 tháng 9 năm 1999). “Dad's Dead, And He's Still a Funny Guy”. The New York Times. tr. E1. 
  180. 1 2 Ebert, Roger (ngày 23 tháng 9 năm 1999). “American Beauty”. Chicago Sun-Times. 
  181. 1 2 3 Hentzi 2000, tr. 50
  182. Hentzi 2000, tr. 47
  183. Hentzi 2000, tr. 49–50
  184. 1 2 3 4 Turan, Kenneth (ngày 15 tháng 9 năm 1999). “American Beauty: The Rose's Thorns”. Los Angeles Times. 
  185. 1 2 Kilday, Gregg (8 tháng 1 năm 2001). “Road to best pic: An 'American' dream”. Variety. 
  186. Brown, Joel (ngày 22 tháng 6 năm 2001). “The Tube Has Few Intriguing Choices to Offer”. The Tuscaloosa News. tr. 14. 
  187. 1 2 Lowenstein 2008, tr. 271–272
  188. Staff (tháng 9 năm 2005). “The 20 most overrated movies of all time”. Premiere 19 (1). tr. 103–108. 
  189. “American Beauty (1999)”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015. 
  190. “American Beauty”. Metacritic. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015. 
  191. 1 2 3 4 5 Lyman, Rick (ngày 27 tháng 3 năm 2000). “Early Oscars to Caine, Jolie and 'Topsy-Turvy'”. The New York Times. 
  192. 1 2 3 “American Beauty (1999)”. New York Times Online. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2010. 
  193. Wallace, Amy (ngày 28 tháng 3 năm 2000). “Aggressive campaign may have helped 'Beauty's' win”. The Journal Gazette (In lại từ tờ Los Angeles Times). 
  194. Karger, Dave (ngày 10 tháng 3 năm 2000). “Apple Juice”. Entertainment Weekly. tr. 530. 
  195. Lyman, Rick (ngày 20 tháng 3 năm 2000). “Oscar Victory Finally Lifts The Cloud for DreamWorks”. The New York Times. tr. E1. 
  196. Bona 2002, tr. 295
  197. McNary, Dave (ngày 23 tháng 3 năm 2000). “Pubs tap 'Beauty,' 'Wing'”. Variety. 
  198. Staff (tháng 3 năm 2006). “The 201 Greatest Movies of All Time”. Empire. tr. 77–88, 90–101. 
  199. Staff (tháng 9 năm 2008). “The 500 Greatest Movies of All Time”. Empire. 
  200. Savage, Sophia (ngày 27 tháng 2 năm 2013). “WGA Lists Greatest Screenplays, From 'Casablanca' and 'Godfather' to 'Memento' and 'Notorious'”. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013. 
  201. AFI's 100 Years...100 Movies (10th Anniversary Edition) Ballot
Thư mục

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Vẻ_đẹp_Mỹ_(phim_1999) http://www.accessmylibrary.com/coms2/summary_0286-... http://www.afi.com/Docs/100Years/Movies_ballot_06.... http://www.allbusiness.com/media-telecommunication... http://www.blu-ray.com/movies/American-Beauty-Blu-... http://boxofficemojo.com/movies/?id=americanbeauty... http://www.boxofficemojo.com/movies/?page=weekend&... http://www.dreamworks.com/ab/ http://www.ew.com/article/2000/03/27/why-american-... http://www.metacritic.com/movie/american-beauty http://movies.nytimes.com/movie/180738/American-Be...